
Cơ sở Đại Kính của Viện Nghiên cứu Thủy sản tỉnh Phúc Kiến
[Số lượng xử lý: 50 tấn/ngày Quy trình kỹ thuật: Xử lý tiền khử và đồng hóa nitrat đồng thời + Điện tạo bọt Chất lượng nước vào: COD 18,7 mg/L; Ammoniac nitơ 3,28 mg/L; Nitrit nitơ 1,46 mg/L; Nitrat nitơ 2,24 mg/L Chất lượng nước ra: Tiêu chuẩn thải nước nuôi trồng thủy sản biển SC/T9103-2007 (một số chỉ tiêu đạt mức hai)] 888b
Từ khóa:
Phân loại:
Hệ thống phát hiện môi trường nước

Đường dây tư vấn:
Giới thiệu chi tiết
Sản lượng xử lý: 50 tấn/ngày.
Đường kỹ thuật: Tiền xử lý lắng + Nitrat hóa đồng bộ và khử nitrat + Điện phân nổi.
kết quả bóng đá trực tuyến hôm nay
[Chất lượng nước vào: COD 18,7 mg/L; Ammoniac nitơ 3,28 mg/L; Nitrit nitơ 1,46 mg/L; Nitrat nitơ 2,24 mg/L]
[Chất lượng nước ra: Tiêu chuẩn thải nước nuôi trồng thủy sản biển SC/T9103-2007 (một số chỉ tiêu đạt mức hai)]
Chỉ số | Quy trình truyền thống | Quy trình kết hợp này | Hiệu quả nâng cao |
Tiêu thụ năng lượng | Cao (cần nhiều bể sục khí + bổ sung nguồn cacbon) | Thấp (chạy đơn bể + tự cân bằng) | Giảm tiêu thụ năng lượng 30%~50% |
Diện tích đất sử dụng | Lớn (nhiều đơn vị độc lập) | Nhỏ (thiết kế tích hợp) | Giảm 50% |
Hiệu suất khử nitơ | ~70% | ≥85% | Tăng 15%~20% |
Chi phí vận hành bảo trì | Cao (thuốc + nhân công) | Thấp (tự động hóa + bảo dưỡng chu kỳ dài) | Giảm 40% |
Trang tiếp theo
Trang trước
Thiết bị một Thiết bị xử lý nước thải nuôi trồng
Trang tiếp theo
ONLINE MESSAGE
Gửi tin nhắn trực tuyến
*Lưu ý: Xin vui lòng điền thông tin chính xác và giữ cho đường truyền thông tin luôn mở, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi có thể. lich ngoai hang anh